1. Tổng quan về cấu trúc as soon as. Đầu tiên, cùng tìm hiểu về liên từ (conjunction) trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh, liên từ được hiểu đơn thuần là những từ có công dụng link hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Có 3 loại liên từ : 1. Phân biệt các loại câu trong tiếng Anh theo cấu trúc. 2.1. Câu đơn (simple sentences) Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập (independent clause), nghĩa là chỉ có một chủ ngữ và một động từ, đôi khi có thể có tân ngữ (object) và bổ ngữ (modifier). Dựa vào cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh. Có thể phân chia thành 4 loại câu trong tiếng anh sau: Simple Sentences (câu đơn) – Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. – Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and Các cấu trúc câu trong tiếng Anh (Sentence structures in English): Có 4 loại câu trong tiếng Anh: câu đơn (simple sentences), câu ghép (compound sentences), câu phức (complex sentences), và câu ghép-phức (compound-complex sentences), nhưng trong khuôn khổ bài học hôm nay sẽ chỉ giới thiệu về 3 loại 4 loại câu trong tiếng Anh. Có 4 loại câu trong tiếng Anh với mức độ phức tạp tăng dần: 1. Simple Sentence - Câu đơn. Một câu đơn chỉ có một mệnh đề độc lập. Một mệnh đề độc lập bao gồm một chủ ngữ và một động từ, diễn đạt một ý trọn vẹn. I like coffee. Mary Vay Tiền Nhanh. Trong IELTS Writing, một trong những tiêu chí chấm điểm của ban giám khảo là thí sinh sử dụng được linh hoạt cấu trúc ngữ pháp Grammar Range and Accuracy. Với tiêu chí này, giám khảo không chỉ đánh giá bài thi ở mức độ chia thì, chia động từ đúng sai mà còn ở việc lồng ghép linh hoạt các dạng câu vào bài viết. Có 4 loại câu phổ biến trong tiếng Anh, đó là Câu đơn Simple Sentences, câu ghép Compound Sentences, câu phức Complex Sentences và câu hỗn hợp Mixed Sentences. 1. Câu đơn – Simple Sentences Câu đơn là câu chỉ có duy nhất một mệnh đề – hay còn gọi là mệnh đề độc lập. Ví dụ My brother ate a sandwich. He wanted to see you. Câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ từ hoặc nhiều hơn một động từ, nhưng chỉ diễn đạt một ý chính duy nhất. Ví dụ John and Mary were sad. Smith ate noodles and drank coffee. Khi viết tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế dùng một chuỗi các câu đơn liên tiếp vì điều này sẽ làm người đọc khó chịu, trừ khi người viết có chủ ý. 2. Câu ghép – Compound Sentences Câu ghép là câu được hình thành bởi hai hay nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bằng liên từ FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET. Ví dụ You may be powerful, but you shall never be rich. He must have joked; or else he’s got mad. Trong tiếng Việt, câu ghép khi viết phải có dấu phẩy , hoặc chấm phẩy ; để ngăn cách giữa các mệnh đề. Tuy nhiên, với tiếng Anh, ta có thể lược bỏ dấu ngăn cách nhưng tuyệt đối không được lược bỏ liên từ. Ví dụ I talked and he listened. He was badly in need of your help but you had gone down in town. 3. Câu phức – Complex Sentences Tương tự như câu ghép, câu phức cũng được tạo từ hai hoặc nhiều mệnh đề. Trong đó, một câu phức hoàn chỉnh phải có chứa một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Mệnh đề chính gọi là mệnh đề độc lập có thể đứng một mình thành câu. Mệnh đề phụ đứng trước hoặc sau mệnh đề chính để phụ nghĩa và không thể đứng riêng lẻ một mình. Ví dụ He went away because you had gone and because I couldn’t help him. If he comes back, you should help him. 4. Câu hỗn hợp – Mixed Sentences Câu hỗn hợp có cấu trúc tương tự như câu ghép, nhưng có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Ví dụ I couldn’t help him because I didn’t know the matter, but, in case he comes back, you should help him. A man came here so that he might see you, but you had gone downtown so he went away. Tài liệu tham khảo A handbook of English sentence writing – Giáo sư Lê Tôn Hiến Số lượt đọc lần, 3 lượt đọc hôm nay Tham khảo ngay các đầu sách học từ vựng tiếng Anh của Mcbooks để việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết!!! Tiếng Anh, tiếng Việt hay bất cứ ngôn ngữ nào trên Thế Giới cũng có rất nhiều loại câu được sử dụng trong giao tiếp để tăng tính tương tác, hấp dẫn cũng như làm rõ ý của đoạn hội thoại. Các loại câu thường được sử dụng nhiều nhất bao gồm câu trực tiếp, câu gián tiếp, câu trần thuật, câu hỏi… Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn tất tần tật kiến thức về câu trong tiếng Anh cùng hướng dẫn sử dụng các loại câu sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Các bạn hãy lưu lại bài viết này để có thêm cho mình kiến thức về các loại câu trong tiếng Anh nhé! I. Câu là gì? Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm chấm than, hai chấm, hỏi chấm…. Nhóm từ này có chứa chủ ngữ và động từ S +V. He is writing. Cậu ấy đang viết. She bought a house. Cô ấy đã mua một ngôi nhà. Câu cũng có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ những tạo thành nghĩa đầy đủ. “Stop!” Dừng lại. “Thank you!” Cảm ơn bạn! II. Phân loại câu + Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh 1. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp a. Câu đơn Simple sentences – Là câu chỉ có duy nhất một mệnh để độc lập và thể hiện một ý chính. She rides a bike. Cô ấy đi xe đạp. They are playing tennis. Họ đang chơi quần vợt. – Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ. Nam and Ba are good friends. – Nam và Ba là những người bạn tốt. John turned off the light and went to bed. – John đã tắt đèn và đi ngủ. b. Câu ghép Counpound sentences – Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau. – Các mệnh đề của câu ghép được nối bằng + Dấu chấm phẩy ; He had a toothache; he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng; Cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. + Dấu chấm phẩy , và một liên từ trạng từ however, therefore, nevertheless… và theo sau đó là dấu phẩy ,. He had a toothache; therefore, he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng, do đó cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. + Liên từ đẳng lập F-A-N-B-O-Y = for, and, nor, but, or, yet He had a toothache, so he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng, vì vậy cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. – Ta có thể sử dụng các cấu trúc sau để nhấn mạnh mối quan hệ giữa các mệnh đề trong câu ghép. + not only…, but also … không những… mà còn… + neither… nor …cả hai … đều không … + either…or…… hoặc … cũng được + both …and …cả … và … She not only cooks dinner, but also she washes the dishes. – Cô ấy không những nấu cơm mà còn rửa bát nữa. You can either go with us or stay here alone. – Cậu có thể đi cùng chúng tớ hoặc ở lại đây một mình đều được. * LƯU Ý – Nếu các mệnh đề trong câu ghép cùng chủ ngữ thì ta có thể lược bỏ chủ ngữ ở các mệnh đề sau. He got on the car and he drove away. – Ông ấy ngồi vào xe và lái đi luôn. – Nếu cùng chủ ngữ và trợ động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau. She will go to Australia and she will study English. – Cô ấy sẽ đến Úc và học tiếng Anh. – Nếu cùng chủ ngữ và động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau. I like watching TV and I like reading books. – Mình thích xem ti vi và đọc sách. – Nếu có cùng tân ngữ thì ta có thể lược bỏ tân ngữ ở mệnh đề trước. I will wash the potatoes and peel the potatoes. – Mình sẽ rửa và gọt khoai nhé. c. Câu phức Complex sentences – Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc mệnh đề trạng ngữ. Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ. Because he had a toothache, he went to see the dentist. – Vì cậu ấy bị đau răng nên cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. Trong ví dụ trên “he went to see the dentist” là một mệnh đề độc lập. “Because he had a toothache” là một mệnh đề phụ thuộc vì nó bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc “because” Một số liên từ phụ thuộc thường gặp trong tiếng Anh và cách sử dụng Cách sử dụng Liên từ phụ thuộc Chỉ sự đối lậpalthough; though; even though; while; …Chỉ nguyên nhân, lý dobecause; since; as; …Chỉ nơi chốnwhere; wherever; everywhere; …Chỉ mục đíchso that; so; …Chỉ kết quảso that; so … that; such … that; …Chỉ thời gianwhen; before; after; since; while; as; as soon as; by the time; until; …Chỉ điều kiệnif; unless; provided that; as long as; … d. Câu ghép phức hợp Compound-complex sentences – Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Ann had to clean the floor and cooked dinner before her mother came home. – Ann đã phải lau sàn và nấu bữa tối trước khi mẹ cô ấy về nhà. Trong ví dụ trên, có hai mệnh đề độc lập là “Ann had to clean the floor” và “she Cooked dinner”. Và một mệnh đề phụ thuộc là “before her mother came home”. 2. Phân loại theo mục đích và chức năng a. Câu trần thuật declarative sentence Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó. He likes English. Cậu ấy thích tiếng Anh. They don’t live in Vietnam. Họ không sống ở Việt Nam b. Câu nghi vấn interrogative sentence – Câu nghi vấn là câu dùng để hỏi. Is he a singer? Anh ấy là một ca sĩ à? What are you doing? Cậu đang làm gì vậy? – Các loại câu hỏi + Câu hỏi trả lời với Yes/ No Yes/ No questions – Câu hỏi dạng này chúng ta sẽ đào trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ. Were you at home yesterday? – Bạn có ở nhà vào ngày hôm qua không? Does John work in post office? – John làm ở trong bưu điện hả? Can she make a dress? – Cô đã có thể may váy không? Câu hỏi Yes/ No Question Câu trả lời đầy đủ của câu hỏi Yes/ No Question + Câu hỏi đuôi tag question – Cấu tạo của câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. The children will come here, won’t they? – Bọn trẻ sẽ đến đây đúng không? Trong ví dụ trên, “won’t they?” là câu hỏi đuôi. Vì câu nói trước dùng thì tương lai đơn và là câu khẳng định nên ta dùng trợ động từ “won’t = will not” ở câu hỏi đuôi, và đại từ “they” được dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều là “the children. Câu hỏi đuôi Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi + Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Lan is working, isn’t she? – Có phải Lan đang làm việc không? + Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Jim didn’t come back home last night, did he? – Tối qua Jim đã không về nhà đúng không? Một số trường hợp cần lưu ý + Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I” I am your sister, aren’t I? – Tôi là chị của bạn à? + Câu hỏi đuôi của “Lets” là “shall we” Let’s go shopping, shall we? – Chúng ta hãy đi mua sắm nhé? + Chủ ngữ là “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they” Somebody phoned me, didn’t they? – Ai đó gọi điện cho mình à? + Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it” Nothing can make her happy, can it? – Không có gì làm cô ấy vui à? + Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. He never visits you, does he? – Ông ấy chưa bao giờ đến thăm cậu đúng không? + Used to từng diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ. Trường hợp này, ta cứ việc xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”. He used to live in England, didn’t he? – Có phải ông ấy từng sống ở nước Anh không? + Had better thường được viết ngắn gọn thành d better. Khi thấy d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi. I’d better meet her and say “sorry hadn’t I? – Tốt hơn là mình nên gặp và nói lời xin lỗi với cô ấy nhỉ? + Would rather thường được viết gọn là d rather, khi thành lập câu hỏi đuôi chúng ta chỉ cần mượn trợ động từ “would”. She’d rather go to the doctor, wouldn’d she? – Tốt hơn là cô ấy nên đi gặp bác sĩ đúng không? + Câu hỏi lựa chọn alternative question – Là dạng câu hỏi dùng để đưa ra cho người được hỏi những lựa chọn, thường là hai. Người được hỏi chỉ có thể chọn một trong hai lựa chọn được đưa ra để thực hiện. – Câu hỏi dạng này tuy bắt đầu bằng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu giống câu hỏi trả lời với Yes/ No, nhưng trả lời cho câu hỏi dạng này thì phải là một cấu xác định câu chọn lựa. – Thường có từ “or” để nối các lựa chọn với nhau. + Had better thường được viết ngắn gọn thành d better. Khi thấy d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi. Do you like the red hat or the blue hat? – I like the blue hat. – Cậu thích chiếc mũ màu đỏ hay màu xanh? Is he a teacher, an engineer or a doctor? – He is a teacher. – Anh ấy là một giáo viên, một kỹ sư hay bác sĩ vậy? – Anh ấy là một giáo viên. + Câu hỏi có từ hỏi Wh-question – Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có What, Who, Where, When, Why và How. – Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. * Cấu trúc + Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ Wh-question + V…? What happened to you last night? – Có chuyện gì xảy ra với bạn vào tối qua vậy?. + Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ Wh_question + Aux/ modal verbs + S + V…? Trong đó Aux = auxiliary trợ động từ; modal verbs động từ khuyết thiếu. What does he do? Anh ấy làm nghề gì? When will you come back? Khi nào thì cậu quay về?. Các từ để hỏi thường gặp Từ để hỏi Cách dùng Ví dụ What Hỏi về vật, sự việc, ý kiến, hành động, nghề nghiệp,…What is that? What are you doing? WhenHỏi về thời gian, ngày, tháng, năm…When is he getting married?WhereHỏi về nơi does she live?WhoHỏi về teaches you English?WhyHỏi về nguyên nhân, lý are you late for work?WhoseHỏi về sự sở car is it?WhomHỏi về người ở dạng tân ngữ.Whom do you want to meet?WhichHỏi về sự lựa chọn giữa các vật, sự do you play, football or baseball?HowHỏi về tình trạng, cách thức, phương do you feel now!How muchHỏi về giá cả. Hỏi về số lượng không đếm được. How much is this car? How much water do you need? How manyHỏi về số lượng đếm many cats do you have?How longHỏi về khoảng thời long did you get there?How oftenHỏi về mức độ thường xuyên của hành often do you read book?How farHỏi về khoảng far is it from here to the park? c. Câu mệnh lệnh Imperative sentences – Câu mệnh lệnh là một dạng động từ mà được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, lời hướng dẫn, lời khuyên, lời mời, sự khuyến khích,… Nó được hình thành bằng cách sử dụng một nguyên mẫu của động từ nguyên mẫu không có “to”, chúng ta có thể thêm từ “please” ở cuối câu để thể hiện sự lịch sự. Shut the door! – Đóng cửa lại. Come in, please! – Xin mời vào!. – Chúng ta có thể thêm “Do” vào đầu câu để nhấn mạnh. Do sit down! – Xin mời ngồi. – Dạng phủ định của câu mệnh lệnh được thành lập bằng cách thêm “Don’t” vào đầu câu. Don’t make noise! – Đừng làm ồn!. d. Câu cảm thán Exclamative sentence Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác feeling, một lời khen, chê hay một cảm xúc emotion. Câu cảm thán thường được bắt đầu với “What/ How”. Câu cảm thán + Câu cảm thản dùng”What”. – Đối với danh từ đếm được số ít What + a/an + adj + noun! What a nice room! Một căn phòng thật đẹp!. What an amazing gift Một thành quả thật ngạc nhiên!. – Đối với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. What + adj + noun! What beautiful roses! – Những bông hồng thật đẹp làm sao. What awful weather! – Thời tiết thật tệ * LƯU Ý Cấu trúc câu cảm thán với “What” có thể có “chủ ngữ + động từ ở cuối câu. What a lovely house you have! – Cậu có căn nhà xinh quá! 3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ S + V + Cs – Trong đó + Động từ V thường là động từ “to be” hoặc động từ chỉ cảm giác, tri giác như “look, taste, smell, hear, feel”,… + Bổ ngữ của chủ ngữ Cs = subject complement thường là tính từ. She looks tired. Trông cô ấy thật mệt mỏi. S V Cs 4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ S + V + 0 + Co Trong đó, bổ ngữ của tân ngữ Co = object complement thường là danh từ hoặc tính từ. He painted his house blue. S V O Co Cậu ây sơn ngôi nhà màu xanh. They called him “liar” S V O Cо Họ gọi hắn là kẻ nói dối. Việc sử dụng các loại câu trong tiếng Anh cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé! Kiến thức về tính từ trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau Mindmap English Grammar Hướng dẫn sử dụng ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp và giải thích ngữ pháp tiếng Anh Basic English Grammar in Use Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A – Z Ngữ pháp tiếng Anh vui nhộn Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt! Tiếng Anh, tiếng Việt hay bất cứ ngôn ngữ nào trên Thế Giới cũng có rất nhiều loại câu được sử dụng trong giao tiếp để tăng tính tương tác, hấp dẫn cũng như làm rõ ý của đoạn hội thoại. Các loại câu thường được sử dụng nhiều nhất bao gồm câu trực tiếp, câu gián tiếp, câu trần thuật, câu hỏi… Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn tất tần tật kiến thức về câu trong tiếng Anh cùng hướng dẫn sử dụng các loại câu sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Các bạn hãy lưu lại bài viết này để có thêm cho mình kiến thức về các loại câu trong tiếng Anh nhé! I. Câu là gì?II. Phân loại câu1. Phân loại theo cấu trúc ngữ phápa. Câu đơn Simple sentencesb. Câu ghép Counpound sentencesc. Câu phức Complex sentencesd. Câu ghép phức hợp Compound-complex sentences2. Phân loại theo mục đích và chức nănga. Câu trần thuật declarative sentenceb. Câu nghi vấn interrogative sentencec. Câu mệnh lệnh Imperative sentencesd. Câu cảm thán Exclamative sentence3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ S + V + Cs4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ S + V + 0 + Co I. Câu là gì? Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm chấm than, hai chấm, hỏi chấm…. Nhóm từ này có chứa chủ ngữ và động từ S +V. He is writing. Cậu ấy đang viết. She bought a house. Cô ấy đã mua một ngôi nhà. Câu cũng có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ những tạo thành nghĩa đầy đủ. “Stop!” Dừng lại. “Thank you!” Cảm ơn bạn! II. Phân loại câu + Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh 1. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp a. Câu đơn Simple sentences – Là câu chỉ có duy nhất một mệnh để độc lập và thể hiện một ý chính. She rides a bike. Cô ấy đi xe đạp. They are playing tennis. Họ đang chơi quần vợt. – Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ. Nam and Ba are good friends. – Nam và Ba là những người bạn tốt. John turned off the light and went to bed. – John đã tắt đèn và đi ngủ. b. Câu ghép Counpound sentences – Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau. – Các mệnh đề của câu ghép được nối bằng + Dấu chấm phẩy ; He had a toothache; he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng; Cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. + Dấu chấm phẩy , và một liên từ trạng từ however, therefore, nevertheless… và theo sau đó là dấu phẩy ,. He had a toothache; therefore, he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng, do đó cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. + Liên từ đẳng lập F-A-N-B-O-Y = for, and, nor, but, or, yet He had a toothache, so he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng, vì vậy cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. – Ta có thể sử dụng các cấu trúc sau để nhấn mạnh mối quan hệ giữa các mệnh đề trong câu ghép. + not only…, but also … không những… mà còn… + neither… nor …cả hai … đều không … + either…or…… hoặc … cũng được + both …and …cả … và … She not only cooks dinner, but also she washes the dishes. – Cô ấy không những nấu cơm mà còn rửa bát nữa. You can either go with us or stay here alone. – Cậu có thể đi cùng chúng tớ hoặc ở lại đây một mình đều được. * LƯU Ý – Nếu các mệnh đề trong câu ghép cùng chủ ngữ thì ta có thể lược bỏ chủ ngữ ở các mệnh đề sau. He got on the car and he drove away. – Ông ấy ngồi vào xe và lái đi luôn. – Nếu cùng chủ ngữ và trợ động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau. She will go to Australia and she will study English. – Cô ấy sẽ đến Úc và học tiếng Anh. – Nếu cùng chủ ngữ và động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau. I like watching TV and I like reading books. – Mình thích xem ti vi và đọc sách. – Nếu có cùng tân ngữ thì ta có thể lược bỏ tân ngữ ở mệnh đề trước. I will wash the potatoes and peel the potatoes. – Mình sẽ rửa và gọt khoai nhé. c. Câu phức Complex sentences – Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc mệnh đề trạng ngữ. Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ. Because he had a toothache, he went to see the dentist. – Vì cậu ấy bị đau răng nên cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. Trong ví dụ trên “he went to see the dentist” là một mệnh đề độc lập. “Because he had a toothache” là một mệnh đề phụ thuộc vì nó bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc “because” Một số liên từ phụ thuộc thường gặp trong tiếng Anh và cách sử dụng Cách sử dụng Liên từ phụ thuộc Chỉ sự đối lập although; though; even though; while; … Chỉ nguyên nhân, lý do because; since; as; … Chỉ nơi chốn where; wherever; everywhere; … Chỉ mục đích so that; so; … Chỉ kết quả so that; so … that; such … that; … Chỉ thời gian when; before; after; since; while; as; as soon as; by the time; until; … Chỉ điều kiện if; unless; provided that; as long as; … d. Câu ghép phức hợp Compound-complex sentences – Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Ann had to clean the floor and cooked dinner before her mother came home. – Ann đã phải lau sàn và nấu bữa tối trước khi mẹ cô ấy về nhà. Trong ví dụ trên, có hai mệnh đề độc lập là “Ann had to clean the floor” và “she Cooked dinner”. Và một mệnh đề phụ thuộc là “before her mother came home”. 2. Phân loại theo mục đích và chức năng a. Câu trần thuật declarative sentence Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó. He likes English. Cậu ấy thích tiếng Anh. They don’t live in Vietnam. Họ không sống ở Việt Nam b. Câu nghi vấn interrogative sentence – Câu nghi vấn là câu dùng để hỏi. Is he a singer? Anh ấy là một ca sĩ à? What are you doing? Cậu đang làm gì vậy? – Các loại câu hỏi + Câu hỏi trả lời với Yes/ No Yes/ No questions – Câu hỏi dạng này chúng ta sẽ đào trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ. Were you at home yesterday? – Bạn có ở nhà vào ngày hôm qua không? Does John work in post office? – John làm ở trong bưu điện hả? Can she make a dress? – Cô đã có thể may váy không? Câu hỏi Yes/ No Question Câu trả lời đầy đủ của câu hỏi Yes/ No Question + Câu hỏi đuôi tag question – Cấu tạo của câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. The children will come here, won’t they? – Bọn trẻ sẽ đến đây đúng không? Trong ví dụ trên, “won’t they?” là câu hỏi đuôi. Vì câu nói trước dùng thì tương lai đơn và là câu khẳng định nên ta dùng trợ động từ “won’t = will not” ở câu hỏi đuôi, và đại từ “they” được dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều là “the children. Câu hỏi đuôi Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi + Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Lan is working, isn’t she? – Có phải Lan đang làm việc không? + Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Jim didn’t come back home last night, did he? – Tối qua Jim đã không về nhà đúng không? Một số trường hợp cần lưu ý + Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I” I am your sister, aren’t I? – Tôi là chị của bạn à? + Câu hỏi đuôi của “Lets” là “shall we” Let’s go shopping, shall we? – Chúng ta hãy đi mua sắm nhé? + Chủ ngữ là “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they” Somebody phoned me, didn’t they? – Ai đó gọi điện cho mình à? + Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it” Nothing can make her happy, can it? – Không có gì làm cô ấy vui à? + Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. He never visits you, does he? – Ông ấy chưa bao giờ đến thăm cậu đúng không? + Used to từng diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ. Trường hợp này, ta cứ việc xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”. He used to live in England, didn’t he? – Có phải ông ấy từng sống ở nước Anh không? + Had better thường được viết ngắn gọn thành d better. Khi thấy d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi. I’d better meet her and say “sorry hadn’t I? – Tốt hơn là mình nên gặp và nói lời xin lỗi với cô ấy nhỉ? + Would rather thường được viết gọn là d rather, khi thành lập câu hỏi đuôi chúng ta chỉ cần mượn trợ động từ “would”. She’d rather go to the doctor, wouldn’d she? – Tốt hơn là cô ấy nên đi gặp bác sĩ đúng không? + Câu hỏi lựa chọn alternative question – Là dạng câu hỏi dùng để đưa ra cho người được hỏi những lựa chọn, thường là hai. Người được hỏi chỉ có thể chọn một trong hai lựa chọn được đưa ra để thực hiện. – Câu hỏi dạng này tuy bắt đầu bằng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu giống câu hỏi trả lời với Yes/ No, nhưng trả lời cho câu hỏi dạng này thì phải là một cấu xác định câu chọn lựa. – Thường có từ “or” để nối các lựa chọn với nhau. + Had better thường được viết ngắn gọn thành d better. Khi thấy d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi. Do you like the red hat or the blue hat? – I like the blue hat. – Cậu thích chiếc mũ màu đỏ hay màu xanh? Is he a teacher, an engineer or a doctor? – He is a teacher. – Anh ấy là một giáo viên, một kỹ sư hay bác sĩ vậy? – Anh ấy là một giáo viên. + Câu hỏi có từ hỏi Wh-question – Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có What, Who, Where, When, Why và How. – Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. * Cấu trúc + Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ Wh-question + V…? What happened to you last night? – Có chuyện gì xảy ra với bạn vào tối qua vậy?. + Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ Wh_question + Aux/ modal verbs + S + V…? Trong đó Aux = auxiliary trợ động từ; modal verbs động từ khuyết thiếu. What does he do? Anh ấy làm nghề gì? When will you come back? Khi nào thì cậu quay về?. Các từ để hỏi thường gặp Từ để hỏi Cách dùng Ví dụ What Hỏi về vật, sự việc, ý kiến, hành động, nghề nghiệp,… What is that? What are you doing? When Hỏi về thời gian, ngày, tháng, năm… When is he getting married? Where Hỏi về nơi chốn. Where does she live? Who Hỏi về người. Who teaches you English? Why Hỏi về nguyên nhân, lý do. Why are you late for work? Whose Hỏi về sự sở hữu. Whose car is it? Whom Hỏi về người ở dạng tân ngữ. Whom do you want to meet? Which Hỏi về sự lựa chọn giữa các vật, sự việc. Which do you play, football or baseball? How Hỏi về tình trạng, cách thức, phương thức. How do you feel now! How much Hỏi về giá cả. Hỏi về số lượng không đếm được. How much is this car? How much water do you need? How many Hỏi về số lượng đếm được. How many cats do you have? How long Hỏi về khoảng thời gian. How long did you get there? How often Hỏi về mức độ thường xuyên của hành động. How often do you read book? How far Hỏi về khoảng cách. How far is it from here to the park? Các câu hỏi thông dụng trong tiếng Anh Còn gì nữa không? Anything else? Chúng giống nhau không? Are they the same? Bạn sợ không? Are you afraid? Bạn sẽ dự đám cưới của họ không? Are you going to attend their wedding? Bạn có gia đình không? Are you married? Bạn có khỏe không? Are you okay? Bạn ốm hả? Are you sick? Tôi có thể mượn một ít tiền không? Can I borrow some money? Làm ơn đưa phiếu tính tiền. Can I have the bill please? Bạn có thể gọi lại sau được không? Can you call back later? Bạn có thể gọi lại cho tôi sau được không? Can you call me back later? Bạn có thể mang giúp tôi cái này được không? Can you carry this for me? Bạn có thể sửa cái này không? Can you fix this? Bạn có thể cho tôi một thí dụ được không? Can you give me an example? Bạn có thể nói lớn hơn được không? Can you speak louder please? Bạn biết bơi không? Can you swim? Bạn có nhận đô Mỹ không? Do you accept Dollars? Bạn có bạn gái không? Do you have a girlfriend? Bạn có vấn đề à? Do you have a problem? c. Câu mệnh lệnh Imperative sentences – Câu mệnh lệnh là một dạng động từ mà được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, lời hướng dẫn, lời khuyên, lời mời, sự khuyến khích,… Nó được hình thành bằng cách sử dụng một nguyên mẫu của động từ nguyên mẫu không có “to”, chúng ta có thể thêm từ “please” ở cuối câu để thể hiện sự lịch sự. Shut the door! – Đóng cửa lại. Come in, please! – Xin mời vào!. – Chúng ta có thể thêm “Do” vào đầu câu để nhấn mạnh. Do sit down! – Xin mời ngồi. – Dạng phủ định của câu mệnh lệnh được thành lập bằng cách thêm “Don’t” vào đầu câu. Don’t make noise! – Đừng làm ồn!. d. Câu cảm thán Exclamative sentence Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác feeling, một lời khen, chê hay một cảm xúc emotion. Câu cảm thán thường được bắt đầu với “What/ How”. Câu cảm thán + Câu cảm thản dùng”What”. – Đối với danh từ đếm được số ít What + a/an + adj + noun! What a nice room! Một căn phòng thật đẹp!. What an amazing gift Một thành quả thật ngạc nhiên!. – Đối với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. What + adj + noun! What beautiful roses! – Những bông hồng thật đẹp làm sao. What awful weather! – Thời tiết thật tệ * LƯU Ý Cấu trúc câu cảm thán với “What” có thể có “chủ ngữ + động từ ở cuối câu. What a lovely house you have! – Cậu có căn nhà xinh quá! 3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ S + V + Cs – Trong đó + Động từ V thường là động từ “to be” hoặc động từ chỉ cảm giác, tri giác như “look, taste, smell, hear, feel”,… + Bổ ngữ của chủ ngữ Cs = subject complement thường là tính từ. She looks tired. Trông cô ấy thật mệt mỏi. S V Cs 4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ S + V + 0 + Co Trong đó, bổ ngữ của tân ngữ Co = object complement thường là danh từ hoặc tính từ. He painted his house blue. S V O Co Cậu ây sơn ngôi nhà màu xanh. They called him “liar” S V O Cо Họ gọi hắn là kẻ nói dối. Việc sử dụng các loại câu trong tiếng Anh cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé! Kiến thức về tính từ trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau Mindmap English Grammar Hướng dẫn sử dụng ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp và giải thích ngữ pháp tiếng Anh Basic English Grammar in Use Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A – Z Ngữ pháp tiếng Anh vui nhộn Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt! Có nhiều tranh cãi xung quanh việc cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh có thật sự cần thiết hay không? Nhiều người nghĩ rằng, cấu trúc câu trong tiếng anh không thực sự cần thiết nhất là khi luyện thi chứng chỉ quốc tế hay là khi học nghe, học giao tiếp. Những bài thi này không kiểm tra cấu trúc câu như trong bài thi ở trường lớp. Họ cũng cho rằng, các cấu trúc này hoàn toàn có thể tích lũy qua nghe, ôn luyện và trong giao tiếp thông thường. Vì thế họ bỏ qua phần kiến thức này để tiết kiệm thời gian học tập. Tuy nhiên chính suy nghĩ này đã dẫn đến nhiều hệ quả nghiêm trọng. Tưởng tượng việc học ngôn ngữ như xây một căn nhà. Các cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản được ví như nền móng của căn nhà đó vậy. Theo thứ tự xây nhà thì phần nền móng phải được xây dựng đầu tiên. Chỉ khi có nền móng vững chắc thì căn nhà xây nên cao mới được chắc chắn. Bất cứ ai, bất cứ ngôn ngữ nào cũng cần học ngữ pháp nếu muốn sử dụng trơn tru ngôn ngữ đó. Những kiến thức về cấu trúc câu trong tiếng Anh cần nhớ Các thành phần cấu trúc câu trong tiếng anh cơ bản Một cấu trúc tiếng anh thông dụng sẽ có những thành phần cơ bản sau Chủ ngữ Subject, viết tắt là S Chủ ngữ trong câu có thể là danh từ, cụm danh từ hoặc là một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc. CHỉ ngữ có thể là chủ thể thực hiện hành động đối với câu chủ động hoặc là chủ thể bị tác động bởi hành động đối với câu bị động. VD My brother play Volleyball very well Em trai tôi chơi bóng chuyền rất cừ The boy is invited to this party by his girlfriend Chàng trai được bạn gái mời đến bữa tiệc này Động từ Verb, viết tắt là V Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, động từ đóng vai trò chỉ trạng thái hoặc hành động của chủ ngữ, cấu trúc câu tiếng Anh đều cần động từ. Có thể là động từ đơn hoặc ngữ động từ. VD Mai eats 15 bread at once Mai ăn 15 cái bánh mỗi lần Jack has seen this movie five times before Jack đã xem bộ phim này 5 lần trước đó Tân ngữ Object, viết tắt là O Tân ngữ trong câu có thể là một đại từ chỉ người, chỉ sự vật, sự việc, 1 danh từ hoặc cụm danh từ. Trong cấu trúc câu tiếng anh cơ bản, tân ngữ có vai trò chịu tác động hoặc ảnh hưởng của động từ. VD I will buy a new car in this month tôi sẽ mua một chiếc xe mới trong tháng này I will give you a new dress Tôi sẽ mua tặng bạn một chiếc đầm mới Vị ngữ Complement, viết tắt là C Trong cấu trúc tiếng anh thông dụng cũng thường xuất hiện bổ ngữ. Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ và thường đi theo sau một tân ngữ hoặc một động từ nối. Bổ ngữ sẽ có tác dụng bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc cho tân ngữ trong câu. Tuy nhiên trong một câu không nhất định phải có vị ngữ. Vị ngữ sẽ trả lời cho câu hỏi Whom? Hoặc what? VD Anna bought a new apartment yesterday Anna mua một căn hộ mới hôm qua He is a student Anh ta là một học sinh Tính từ Adjective, viết tắt là adj Tính từ được dùng để miêu tả về tính cách, tính chất, đặc điểm,…của sự vật, sự việc hoặc người trong câu. Tính từ sẽ đứng sau động từ to be, sau động từ nối hoặc có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. VD She is tall Cô ta cao She looks very happy Cô ta trông rất hạnh phúc Anna is a good student Anna là một học sinh tốt Trạng từ Adverb, viết tắt là adv Khi học cấu trúc câu trong tiếng Anh, người học cũng thường xuyên gặp những câu có chứa trạng từ. Đây là loại dùng để chỉ thời gian, địa điểm, tần suất, mức độ. Nó có thể nằm ở cuối hoặc đầu câu, trước hoặc phí sau động từ để bổ nghĩa cho động từ. Với nhiều cấu trúc tiếng anh thông dụng, trạng từ cũng có thể bổ nghĩa cho tính từ hoặc cho một trạng từ khác. VD Yesterday, I went to school late hôm qua tôi đến lớp trễ Anna lives in an apartment Anna sống trong một căn hộ She dances very beautifully Cô ấy nhảy rất đẹp Cấu trúc câu trong tiếng Anh được thành lập thế nào? Một câu trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh có thể vô cùng đơn giản như He sleep Anh ta ngủ Và cũng có thể rất phức tạp Although he was very tired yesterday, he still brought her to shopping center and gave her a new dress. Mặc dù hôm qua anh ấy rất mệt nhưng anh ấy vẫn đưa cô đến trung tâm mua sắm và tặng cô một chiếc đầm mới Tuy nhiên mỗi cấu trúc câu tiếng anh cơ bản đều có những đặc điểm chung và có thể có những đặc điểm mở rộng thêm cho ý nghĩa của câu. Thực tế, để tạo thành một câu cơ bản chỉ cần có hai thành phần là chủ ngữ và động từ. Thử phân tích một câu đơn giản Hanna made a cake in the kitchen Hanna làm bánh trong nhà bếp Trong câu này chúng ta có – Chủ ngữ Hanna – Động từ made – Tân ngữ a cake – Trạng ngữ in the kitchen Tìm hiểu thêm về Trạng từ trong tiếng anh và những quy tắc cần chú ý. Hanna là chủ ngữ thực hiện hành động làm bánh trong bếp. Nếu như bỏ “Hanna” khỏi câu, người đọc sẽ không biết ai đang làm bánh. Vì thế, chủ ngữ là một bộ phận không thể lược bỏ trong cấu trúc câu tiếng anh cơ bản. Made là động từ trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này. Nếu bỏ từ made đi, người nghe cũng không hiểu được việc gì đang xảy ra ở trong câu này. Nó làm cho câu trở nên có nghĩa và là thành phần không thể thiếu trong câu. Còn về từ “a cake”. Từ này đóng vai trò là tân ngữ, giúp cho từ “made” được hoàn thiện hơn. Đó cũng là một thành phần quan trọng, tuy nhiên không phải câu nào cũng cần tân ngữ, chẳng hạn như câu I sleep. Vì thế, một cấu trúc câu trong tiếng Anh có cần tân ngữ hay không sẽ phụ thuộc vào động từ trong câu đó. Tiếp đến là cụm từ “in the kitchen”. Khi bỏ cụm này ra khỏi câu, câu vẫn sẽ mang ý nghĩa và người đọc vẫn hiểu được chuyện gì đang diễn ra ở đây. Chính vì thế, phần này không quan trọng và có thể lược bớt khỏi câu. Kết luận Trong một cấu trúc tiếng Anh thông dụng có chủ ngữ và động từ là thành phần bắt buộc. Tân ngữ và các thông tin nền tính từ, trạng từ, trạng ngữ,… có thể có hoặc không. 10 cấu trúc câu trong tiếng Anh cơ bản nhất Dưới đây là 9 cấu trúc câu tiếng anh cơ bản và đơn giản nhất mà bạn thường gặp S + V VD He runs anh ta chạy The girl sits Cô gái ngồi 2. S + V + O VD I like music Tôi thích âm nhạc Ann pets the dog Ann vuốt ve con chó 3. S + V + adv VD Hanna runs fast Hanna chạy nhanh The boy eats slowly Đứa bé ăn thật chậm chạp 4. S + V + Adj Đây là cấu trúc tiếng anh thông dụng thường dùng trong câu mô tả VD You look beautiful bạn trông thật xinh đẹp These songs sounds boring Mấy bài hát này nghe thật chán đời 5. S + be + N Cấu trúc này thường dùng để giới thiệu Vd I am a student Tôi là một học sinh They are sisters Họ là chị em 6. S + Be + Adv Vd Music is everywhere Âm nhạc có ở khắp mọi nơi The dog is nowhere con chó mất tích rồi 7. S + be + Adj Vd She is lonely cô ta cô đơn I am hungry tôi đói quá 8. V + O Đây là cấu trúc câu tiếng anh cơ bản đơ bản và rất đơn giản, ngữ pháp này đã lược bỏ bớt chủ ngữ, thường được sử dụng trong các câu mệnh lệnh. Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh còn có thể lược bỏ cả tân ngữ đi nữa. Vd Shut up! Im đi Open the door! mở cửa ra 9. V + O + Adv Cấu trúc này cũng được sử dụng trong các câu mệnh lệnh, được lược bớt chủ ngữ và có thể bỏ tân ngữ nếu không cần thiết VD Hold his hand tight nắm lấy tay anh ta Speak slowly Nói chậm lại Những cấu trúc tiếng anh thông dụng thường gặp nhất Trong học phần cấu trúc câu trong tiếng Anh, bạn cũng sẽ gặp nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng, lặp đi lặp lại. Nắm vững những cấu trúc này sẽ rất có lợi khi học tiếng Anh. Used to + V nguyên thể – Thường làm gì Dùng để chỉ những thói quen trong quá khứ nhưng hiện tại thì không còn nữa VD I used to go to swimming when I were a child Tôi thường đi bơi khi tôi còn nhỏ He used to eat 10 bread a day Anh ta từng ăn 10 cái bánh mỗi ngày Prefer + Ving/N + to + Ving/N Thích cái gì hơn cái gì/ thích làm gì hơn làm gì Cấu trúc tiếng anh thông dụng này thường dùng trong câu so sánh VD I prefer dog to cat Tôi thích chó hơn là mèo Ann prefer reading book to watching television Ann thích đọc sách hơn xem phim Remember + Ving Nhớ là đã làm gì VD She remembers sitting here in the past Cô ấy nhớ là đã từng đứng đó rồi Ann remembers watching this TV show Ann nhớ đã xem chương trình truyền hình này rồi S + V + so + adv/adj + that + S + V quá…đến mức… Một số cấu trúc rất phổ biến nhưng cũng dễ khiến người học nhầm lẫn VD You are so heavy that I can’t carry you Bạn quá nặng đến nỗi tôi không thể bế bạn được S + V + adv/adj + enough + to do something đủ/ không đủ để làm gì I am old enough to get married Tôi đã đủ tuổi để kết hôn Trên đây là tổng hợp các kiến thức cơ bản về cấu trúc ngữ pháp tiếng anh, những cấu trúc tiếng Anh thông dụng, các cấu trúc câu tiếng Anh đơn giản. Hãy đảm bảo nắm vững kiến thức về cấu trúc câu trong tiếng Anh trước khi học các kỹ năng khác nhé! Tham khảo Những cách học tiếng anh hiệu quả ở Phillippine. Học tiếng anh với giáo viên Philippines ======== Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,.. Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh ở Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn Các loại câu trong tiếng anh Types Of Sentences có thể phân chia theo chức năng hoặc theo cấu trúc ngữ pháp. Hãy cùng HA Center tìm hiểu theo thứ tự phân loại trên nhé! 1. Dựa vào chức năng phân loại câu tiếng anh Có thể phân chia thành 4 loại câu sau Câu trần thuật Declarative sentences Câu trần thuật Declarative sentences – Là câu kể lại, xác nhận lại, miêu tả, thông báo hay trình bày về những sự việc, trạng thái, tính chất trong thực tế. – Câu trần thuật bao gồm đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ và kết thúc bằng dấu chấm. – Câu trần thuật có thể là 1 câu khẳng định hoặc 1 câu phủ định. Ví dụ My mother is cooking in the kitchen. Mẹ tớ đang nấu ăn trong bếp. She will come back in two weeks. Cô ấy sẽ quay trở lại trong 2 tuần nữa. Mark couldn’t finish the race because of his severe injury. Mark đã không thể hoàn thành cuộc đua vì bị chấn thương nặng. Câu nghi vấn Interrogative sentences – Là câu dùng để hỏi. Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu hỏi chấm ?. Ví dụ Is she sick? Cô ấy ốm à? Do you want to sing a song? Bạn có muốn hát 1 bài không? Câu mệnh lệnh Imperative sentences Câu mệnh lệnh Imperative sentences – Là loại câu bắt đầu bằng 1 động từ nguyên thể. Dùng để đưa ra mệnh lệnh hoặc chỉ dẫn. Ví dụ Put your hands up! Giơ tay lên. First, rinse the cabbage thoroughly. Đầu tiên, rửa thật sạch bắp cải. Câu cảm thán Exclamative sentences – Là câu nêu lên cảm xúc của người nói trước 1 sự vật hoặc sự việc nào đó. Ví dụ How easy it is! Nó thật dễ dàng. What a brave man! Thật là 1 người đàn ông dũng cảm! 2. Dựa vào cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh Dựa vào cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh Có thể phân chia thành 4 loại câu trong tiếng anh sau Simple Sentences câu đơn – Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. – Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng and’ hoặc có 2 động từ nối bằng and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi. Ví dụ I went to school yesterday. Hôm qua tôi đến trường. Harry and Tom are playing basketball. Harry và Tom đang chơi bóng rổ. My father ate a sandwich and drank coffee. Bố tôi ăn sandwich và uống cà phê. Compound Sentences câu kép/ ghép – Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ như and, but, so, or… và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ. Ví dụ His father is a doctor, but his mother is a teacher. Bố anh ta là bác sĩ, nhưng mẹ anh ta là giáo viên. We missed the bus, so we came to school late.Chúng tôi bị lỡ xe buýt nên chúng tôi đến trường trễ giờ. – Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy. Ví dụ I talked and he listened. Tôi nói và anh ta nghe Lưu ý trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ. Complex Sentences câu phức Complex Sentences câu phức Đây là loại câu mà các bạn luyện thi IELTS cần phải quan tâm nhiều. – Có 1 mệnh đề chính independent clause và 1 hay nhiều mệnh đề phụ dependent clause nhưng thường là 1 mệnh đề phụ. Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc. Ví dụ When I came, they were watching TV.Khi tôi đến, họ đang xem TV. We’ll go out if the rain stops.Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời tạnh mưa Một số liên từ phụ thuộc After, before sau, trước As if,as though như thể là As long as, provided/providing that miễn là As soon as ngay khi Because, as, since bởi vì Although, even though, though mặc dù However, nevertheless tuy nhiên Even if ngay cả khi, dẫu khi If, unless nếu, nếu khôngtrừ khi In order to, so as to để In case of phòng khi Once một khi So that để mà, sao cho Untilcho đến khi,whenkhi, wheneverbất cứ khi nào, wherenơi mà,whereverbất cứ đâu While, whereas trong khi Compound-Complex Sentences hoặc Mixed Sentences câu phức tổng hợp – Là câu có ít nhất 2 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ Ví dụ Although I like camping, I haven’t had the time to go lately, and I haven’t found anyone to go with. Mặc dù tôi thích đi cắm trại, nhưng gần đây tôi không có thời gian, và tôi chưa tìm được ai đi cùng.

cấu trúc 7 loại câu đơn trong tiếng anh