1. Bạch Dương (25/3 - 19/4) Bạch Dương rất nóng tính và vội vàng. Mọi việc nằm ngoài ý mong muốn của bạn, khiến cho bạn cảm thấy hết sức mệt mỏi và khó chịu. Và trong trường hợp đó bạn nói ra những câu nói có phần xúc phạm đối phương.
Đặc biệt, với thi trắc nghiệm, lượng kiến thức rộng, học sinh không nên học tủ; không được bỏ bất kỳ phần nào trong sách giáo khoa và bài tập thuộc chương trình lớp 11 và 12, kể cả phần đọc thêm. nghĩa là đọc xong phần đề dẫn là đã vội vàng giải ngay, khi
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo Câu 1. Truyền thuyết Thánh Gióng kể về sự việc gắn với đời vua Hùng Vương thứ bao nhiêu? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 2. Hội Gióng diễn ra hàng năm ở đâu? A. Gia Lâm B. Sóc Sơn C. Sơn Tây D. Đông Anh Câu 3. Hội Gióng được UNESCO vinh danh là Di sản văn hóa phi vật thể năm bao nhiêu? A. 2010
Top 44 bài văn mẫu về tác phẩm Vội vàng bao gồm các bài phân tích, cảm nhận, liên hệ so sánh hay nhất bám sát chương trình học. Lớp 12. Ngữ văn 12. Trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức; Trắc nghiệm Toán- Chân trời sáng tạo; Trắc nghiệm Toán - Cánh diều >> Xem thêm ;
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;- Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi !"Ông hoàng thơ tình Xuân Diệu luôn khao khát sống và sống gấp, sống vội. Nếu ở khổ thơ đầu và khổ thứ hai là tình yêu mãnh liệt cùng với sự nuối tiếc chia lìa thì đoạn thơ cuối bài là lời giải đáp cho câu hỏi: sống vội vàng là như thế nào.
Vay Tiền Nhanh. Thông tin đề thi Tổng số câu hỏi 19 Thời gian làm bài 10 phút Câu 1 Bài thơ “Vội vàng” là của tác giả nào sau đây? A. Xuân Diệu B. Hàn Mặc Tử C. Huy Cận D. Chế Lan Viên Câu 2 Theo nhà phê bình Hoài Thanh, Xuân Diệu là nhà thơ A. Có số lượng sáng tác nhiều nhất của phong trào Thơ mới. B. Là ông hoàng thơ tình. C. Mới nhất trong những nhà thơ mới. D. Hiện đại nhất thời điểm đó. Câu 3 Tập thơ đầu tay của Xuân Diệu là gì? A. Thơ thơ B. Riêng - chung, C. Hai đợt sóng D. Một khối hồng. Câu 4 Câu nào dưới đây nói về giọng thơ của Xuân Diệu? A. Chứa chan tình yêu thương nhân loại. B. Sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết. C. Hồn nhiên, trong sáng nhưng giàu cảm xúc. D. Sâu lắng, nhẹ nhàng, bay bổng. Câu 5 Cảm hứng chủ dạo trong thơ của Xuân Diệu là gì? A. Cuộc sống con người, hạnh phúc gia đình. B. Thiên nhiên, quê hương, đất nước, C. Tình yêu, mùa xuân và tuổi trẻ D. Hiện thực cuộc sống khó khăn, vất vả. Câu 6 Bài thơ “Vội vàng” được in trong tập thơ nào? A. Thơ thơ B. Gửi hương cho gió C. Một khối hồng D. Riêng chung Câu 7 Bài thơ “Vội vàng” thể hiện điều gì trong quan niệm sống của tác giả? A. Trình bày một quan điểm rất mới về cuộc sống. B. Có giá trị ở cách xây dựng hình tượng C. Nỗi sợ hãi tuổi trẻ đi qua. D. Niềm thiết tha yêu thương cuộc đời. Câu 8 Cảm nhận về thời gian của Xuân Diệu thể hiện qua bài thơ “Vội vàng” như thế nào? A. Thời gian gấp gáp, vội vàng. B. Thời gian như dừng lại C. Thời gian trôi qua nhanh chóng D. Thời gian trôi qua chậm chạp. Câu 9 Câu nào dưới đây nói đúng về nghĩa của từ “vội vàng” trong bài thơ? A. Là lời kêu gọi sống vội vàng để hưởng thụ. B. Là lời kêu gọi tuổi trẻ sống cho trọn tuổi thanh xuân vì lí tưởng của bản thân mình. C. Là sự hối tiếc những năm tháng sống không có ý nghĩa. D. Là bài ca yêu đời. Là lời giục giã hãy sống mãnh liệt, sống hết mình, hãy quý từng giây, từng phút của cuộc đời mình. Câu 10 Vì sao tác giả lại vội vàng, cuống quýt trước sự trôi qua nhanh chóng của thời gian? A. Vì thời gian của tuổi trẻ thật ngắn ngủi mà sự yêu đời, ham sống của tác giả lại rất cuồng nhiệt. B. Vì thời gian của tuổi trẻ thật ngắn ngủi mà sự yêu đời, ham sống của tác giả lại rất cuồng nhiệt. C. Vì tác giả từng không biết quý trọng những năm tháng tuổi trẻ, đến lúc nhận thức được thì thời gian không còn. D. Vì mùa xuân, tình yêu và tuổi trẻ là những thứ trôi qua rất nhanh, mà cuộc đời con người rất ngắn ngủi Câu 11 Sự đối lập trong mùa xuân của đất trời với mùa xuân của con người được thể hiện qua hai câu thơ nào? A. Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua. Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già. B. Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất. Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật. C. Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn, Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại. D. Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi, Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt Câu 12 Sự nhớ tiếc mùa xuân của tác giả được thể hiện ngay khi mùa xuân đang hiện hữu. Câu thơ nào diễn tả cảm giác đó? A. Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân. B. Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua. C. Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già. D. Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn. Câu 13 Sự nhớ tiếc mùa xuân của tác giả được thể hiện rõ nhất trong hai câu thơ nào? A. Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân. B. Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua. Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già. C. Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn. Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại. D. Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi, Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời. Câu 14 Câu nào trong bài thơ chính là lời giục giã hãy sống mãnh liệt, sống hết mình, hãy quý trọng từng giây, từng phút của cuộc đời mình, nhất là những năm tháng tuổi trẻ? A. Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân. B. Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn C. Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa. D. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua. Câu 15 Hình ảnh nào trong bài thơ được xem là sáng tạo mới mẻ, độc đáo nhất của Xuân Diệu? A. Của ong bướm này đây tuần tháng mật, hoa của đồng nội xanh rì. B. Hình ảnh muốn ôm cả thiên nhiên của tác giả. C. Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già. D. Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi do sợ độ phai tàn. Câu 16 Trong cuốn “Thi nhân Việt Nam”, Hoài Thanh nhận định Thơ Xuân Diệu còn là một nguồn sống rạt rào chưa từng thấy ở chốn nước non lặng lẽ này. Xuân Diệu say đắm tình yêu, say đắm cảnh trời, sống vội vàng, sống cuống quýt, muốn tận hưởng cuộc đời ngắn ngủi của mình. Khi vui cũng như khi buồn người đều nồng nàn tha thiết”. Nhận định này phù hợp với bài thơ nào sau đây của Xuân Diệu? A. Thơ duyên B. Vội vàng C. Đây mùa thu tới D. Giục giã Câu 17 Câu nào dưới đây là nhận định hợp lí nhất về câu thơ “Tháng giêng ngon như một cặp môi gần”? A. Tháng giêng giống với đôi môi tươi trẻ. B. Sự nồng nàn, ước vọng được yêu C. Mượn hình ảnh tháng giêng là tháng bắt đầu của mùa xuân, tác giả muốn nói đến tuổi trẻ. Bởi tuổi trẻ là sự chớm nở của mùa xuân căng tràn sức sống như làn môi tươi tắn gợi cảm xúc yêu đời. D. Tuổi trẻ thật đáng yêu. Câu 18 Trước Cách mạng tháng Tám - 1945, thơ Xuân Diệu mang hai tâm trạng trái ngược nhau. Đó là hai tâm trạng nào sau đây A. Náo nức và bâng khuâng. B. Hồn nhiên và suy tư C. Thiết tha yêu đời và hoài nghi cô đơn. D. Hạnh phúc và buồn đau. Câu 19 Câu thơ nào sau đây cho thấy bi kịch trong tâm hồn thi nhân? A. Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng hết B. Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật C. Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật D. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Câu 1 Hình ảnh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" Vội vàng, Xuân Diệu là một so sánh rất Xuân Diệu. Căn cứ vào đâu là chủ yếu để có thể nói như vậy? A. Xuân Diệu thường có những liên tưởng, so sánh rất táo bạo. B. Xuân Diệu nhìn đâu cũng thấy niềm đam mê và hương vị của tình yêu. C. Xuân Diệu thường lấy vẻ đẹp của con người, sống làm chuẩn mực cho mọi vẻ đẹp. D. Cảnh vật trong thơ Xuân Diệu luôn đầy sắc dục, tình tứ. Câu 2 Trong bài thơ Vội vàng, cảm nhận được dòng chảy của thời gian, Xuân Diệu thiết tha giục giã mọi người hãy yêu mến cuộc sống A. Cuộc sống nơi tiên giới B. Cuộc sống trong mơ ước. C. Cuộc sống trong văn chương D. Cuộc sống nơi trần thế Câu 3 Trong bài thơ Vội vàng, Xuân Diệu thể hiện tình yêu tha thiết với A. cuộc sống nơi tiên giới. B. cuộc sống trần thế xung quanh mình. C. cuộc sống trong văn chương. D. cuộc sống trong mơ ước. Câu 4 Cái hay của phép so sánh trong câu thơ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" Vội vàng, Xuân Diệu là A. so sánh vẻ đẹp của thiên nhiên với vẻ đẹp của con người bằng một hình ảnh rất đời thường, gắn với cảm nhận về một tình yêu trẻ trung, cuồng nhiệt, nồng nàn. B. so sánh vẻ đẹp của thiên nhiên với vẻ đẹp của con người bằng một hình ảnh độc đáo, mang nhiều màu sắc nhục cảm. C. so sánh vẻ đẹp của thiên nhiên với vẻ đẹp của con người bằng một hình ảnh mới lạ. D. so sánh vẻ đẹp của thiên nhiên với vẻ đẹp của con người bằng hình ảnh rất quen thuộc. Câu 5 Trong bài thơ Vội vàng, đang ngây ngất trước cảnh thiên đường trên mặt đất vì sao Xuân Diệu lại bỗng băn khuăn “Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa” A. Thi sĩ cảm nhận cuộc đời này không phải của mình B. Thi sĩ khát khao giao cảm với đời, nhưng lại mang mặc cảm đau thương. C. Thi sĩ cảm nhận được sự trôi chảy của thời gian sẽ làm cho tất cả đều tàn phai D. Thi sĩ biết cuộc đời mình rất ngắn ngủi Câu 6 Nếu cần dùng một câu thật ngắn gọn tóm tắt đủ nội dung, cảm xúc đoạn mở đầu bài Vội vàng của Xuân Diệu13 dòng, từ đầu đến câu "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân", thì chỉ có thể dùng câu nào trong những câu sau? A. Một niềm ước muốn diệu vợi chặn đứng bước đi của thời gian, vĩnh viễn hóa sắc hương và sự sống. B. Một bức tranh mùa xuân tươi đẹp, kì thú, đầy niềm vui bày ra mời mọc con người tận hưởng. C. Một niềm vui bất tuyệt mà không trọn vẹn. D. Lòng trân trọng, niềm vui sướng dào dạt trước vẻ đẹp cùng những thú tuyệt diệu mà cuộc sống mùa xuân ban tặng con người. Câu 7 Vì sao nhân vật trữ tình "tôi" chỉ sung sướng "một nửa" và vội vàng "một nửa"? Vội vàng, Xuân Diệu. Câu trả lời đúng nhất là A. vì đời người vốn ngắn ngủi. B. vì mùa xuân, tuổi trẻ không còn mãi. C. vì tất cả những gì tươi đẹp, kì thú sẽ mau chóng tàn phai. D. vì niềm vui và cơ hội tận hưởng niềm vui quá hữu hạn. Câu 8 Dòng nào nói không đúng về tác giả Xuân Diệu? A. Cha là một nhà nho quê Hà Tĩnh, quê mẹ ở Gò Bồi, xã Tùng Giản, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. B. Với gần 50 tác phẩm gồm thơ, văn, nghiên cứu phê bình, dịch thuật, ông là một trong những nhà thơ lớn của nền văn học hiện đại Việt Nam C. Thơ văn ông được xem như một cái gạch nối giữa hai thời đại văn học của dân tộc trung đại và hiện đại. D. Có thơ đăng báo từ 1935, nổi tiếng từ 1937 như một nhà thơ "mới nhất trong các nhà thơ mới" Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh. Câu 9 Khát vọng của nhân vật trữ tình trong bốn câu thơ mở đầu bài "Vội vàng" là A. Muốn chiếm lĩnh thiên nhiên. B. Muốn xoay chuyển càn khôn C. Muốn thống trị vũ trụ. D. Muốn níu giữ hương sắc đất trời. Câu 10 Giọng điệu trong bốn câu thơ mở đầu bài "Vội vàng" như thế nào ? A. Thiết tha B. Van xin C. Trầm hùng D. Trang trọng Câu 11 Hình ảnh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" Vội vàng, Xuân Diệu là một so sánh rất Xuân Diệu. Căn cứ vào đâu là chủ yếu để có thể nói như vậy? A. Xuân Diệu nhìn đâu cũng thấy niềm đam mê và hương vị của tình yêu. B. Cảnh vật trong thơ Xuân Diệu luôn đầy sắc dục, tình tứ. C. Xuân Diệu thường có những liên tưởng, so sánh rất táo bạo. D. Xuân Diệu thường lấy vẻ đẹp của con người, sống làm chuẩn mực cho mọi vẻ đẹp.
Câu 1. Sau nhan đề bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu có lời đề tặng nhà thơ nào?A. Lưu Trọng LưB. Thế LữC. Huy CậnD. Vũ Đình LiênCâu 2. Điệp ngữ "này đây" được sử dụng mấy lần ở đầu và giữa các dòng thơ trong đoạn từ dòng thứ 5 đến dòng 11 ?A. 3 lầnB. 4 lầnC. 5 lầnD. 6 lầnCâu 3. Tập thơ đầu tay của Xuân Diệu là gì?A. Riêng - chungB. Một khối Thơ thơD. Hai đợt sóngCâu 4. Bài thơ "Vội Vàng" của Xuân Diệu được in trong tác phẩm nào của ông?D. Trường Phấn thông Gửi hương cho Thơ thơCâu 5. Nhịp điệu gấp gáp trong cuộc chạy đua với thời gian, theo lời giục giã của Xuân Diệu trong đoạn cuối bài thơ "Vội vàng" được tạo ra không phải bằng biện pháp nghệ thuật nào?A. Câu thơ vắt dòng, cảm xúc chảy tràn từ dòng trên xuống dòng Các động từ chỉ động tác mạnh hay trạng thái cảm xúc nồng Những cấu trúc đăng đối, hài Lối trùng điệp cấu trúc và nhịp điệu khẩn trương, hối 6. Câu thơ "Và này đây ánh sáng chớp hàng mi - Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa" trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu cho thấy ánh sáng mùa xuân không phải là thứ ánh sáng mang đặc tính nào?A. Chói lòa, gay gắt Trong trẻo Tươi vui Êm dịu, chan hòa 7. Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, "tôi" đã thể hiện ước muốn "tắt nắng, buộc gió", nói một cách giản dị và thực chất, là ước muốn điều gì?A. Muốn có được sức mạnh, quyền năng của tạo Muốn vĩnh viễn hóa hương sắc của tuổi trẻ, mùa Muốn chặn đứng bước đi của thời Muốn có được quyền uy của thượng 8. Trong đoạn thơ từ "Mùi tháng năm" đến "Chẳng bao giờ nữa..." Vội vàng, Xuân Diệu, tác giả đã nhìn vào đâu để thấy những điềm báo nguy cơ tất cả sẽ tàn phai?A. Nhìn vào cảnh Nhìn vào không Nhìn vào cả ngoại cảnh và tâm Nhìn vào thời 9. Biện pháp tu từ nổi bật trong các câu thơ "Của ong bướm này đây tuần tháng mật / Này đây hoa của đồng nội xanh rì / Này đây lá của cành tơ phơ phất / Của yến anh này đây khúc tình si / Và này đây ánh sáng chớp hàng mi" ?A. Lặp từB. Liệt kê bằng cách lặp Nhân hóa kết hợp lặp từD. Điệp ngữ kết hợp liệt kêCâu 10. Ở phần đầu bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, nhân vật trữ tình xưng "tôi", phần cuối bài thơ lại xưng "ta". Việc thay đổi cách xưng gọi như vậy, chủ yếu nhằm dụng ý gì?A. Nhân vật trữ tình muốn nhân danh cả một lớp người trẻ trung để có thêm sự tiếp Nhân vật trữ tình muốn tự nâng mình lên một tầm vóc lớn lao hơn để có thể chạy đua với thời gian và ôm riết tất Nhân vật trữ tình muốn nhấn mạnh sự bé nhỏ, hữu hạn của "cái tôi" cá nhân trước thời gian, cuộc Nhân vật trữ tình muốn tạo ra một giọng nói đầy quyền uy trước thời gian, cuộc 11. Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ "Vội vàng" được nhà thơ Xuân Diệu gợi lên đã có được vẻ đẹp nào?A. Vẻ đẹp vừa gần gũi, thân quen, vừa mượt mà, đầy sức Vẻ đẹp giản dị, tươi Vẻ đẹp lộng lẫy, hoành Vẻ đẹp cổ điển, trang 12. Cảm nhận dòng chảy của thời gian, điều nhà thơ Xuân Diệu sợ nhất thể hiện trong bài thơ "Vội vàng" là sự tàn phai củaA. cuộc tuổi tình mùa 13. Dấu chấm giữa dòng thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa" nhằm diễn tảA. Trong niềm vui, tác giả luôn thảng thốt một nỗi buồn Tâm trạng vội vàng làm gián đoạn niềm vui Tâm trạng vội vàng lấn lướt niềm vui Niềm vui của nhà thơ không trọn án Trắc nghiệm bài Vội vàngCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1DCâu 8CCâu 2CCâu 9DCâu 3CCâu 10BCâu 4CCâu 11ACâu 5CCâu 12BCâu 6ACâu 13ACâu 7CĐiền Chính Quốc Tổng hợpÔn tập lý thuyết
trắc nghiệm vội vàng